1 chỉ vàng bao nhiêu tiền? Cập nhật mới nhất và tức thời về giá các loại vàng trong nước nói chung và một số thành phố lớn nói riêng. Biến động của vàng cũng bộc lộ rõ nét về thị trường tài chính quốc tế cũng như chuyển động kinh tế Việt Nam. Việc cập nhật thường xuyên giá vàng đóng vai trò cực kỳ quan trọng.
Đọc nhanh nội dung chính
Giá vàng bao nhiêu tiền 1 chỉ hôm nay
Cập nhật trong những ngày gần đây, giá vàng có những dấu hiệu tích cực. Cụ thể, giá vàng tăng nhẹ cả hai đầu mua vào và bán ra tại hầu hết các đơn vị kinh doanh vàng.
Tại một số thành phố lớn, giá 1 chỉ vàng SJC như sau:
- Giá 1 chỉ vàng SJC HCM có giá 5.640.000đ (mua vào) và 5.710.000đ (bán ra);
- Giá 1 chỉ vàng SJC Hà Nội có giá 5.640.000đ (mua vào) và 5.712.000đ (bán ra);
- Giá 1 chỉ vàng SJC Đà Nẵng có giá 5.640.000đ (mua vào) và 5.712.000đ (bán ra).
Giá 1 chỉ vàng DOJI có chênh lệch so vơi SJC, cụ thể:
- Giá 1 chỉ vàng DOJI AVPL / Hà Nội có giá 5.615.000đ (mua vào) và 5.770.000đ (bán ra);
- Giá 1 chỉ vàng DOJI AVPL / HCM có giá 5.615.000đ (mua vào) và 5.765.000đ (bán ra).
Bảng cập nhật giá vàng hiện tại:
Vàng |
Mua |
Bán |
SJC Long Xuyên | 56,420 | 57,150 |
SJC HCM | 56,400 | 57,100 |
SJC Hà Nội | 56,400 | 57,120 |
SJC Đà Nẵng | 56,400 | 57,120 |
SJC Nha Trang | 56,400 | 57,120 |
SJC Cà Mau | 56,400 | 57,120 |
SJC Biên Hòa | 56,400 | 57,100 |
SJC Miền Tây | 56,400 | 57,100 |
SJC Quãng Ngãi | 56,400 | 57,100 |
SJC Bạc Liêu | 56,400 | 57,120 |
SJC Bình Phước | 56,380 | 57,120 |
SJC Quy Nhơn | 56,380 | 57,120 |
SJC Phan Rang | 56,380 | 57,120 |
SJC Hạ Long | 56,380 | 57,120 |
SJC Quảng Nam | 56,380 | 57,120 |
SJC Huế | 56,370 | 57,130 |
DOJI |
||
DOJI AVPL / Hà Nội | 56,150 | 57,700 |
DOJI AVPL / HCM | 56,150 | 57,650 |
Vàng SJC tại một số ngân hàng |
||
SCB | 56,400 | 57,000 |
VIETINBANK GOLD | 56,400 | 57,120 |
MARITIME BANK | 55,810 | 57,300 |
SACOMBANK | 52,000 | 54,000 |
Vàng SJC các tổ chức lớn |
||
Mi Hồng SJC | 56,950 | 57,250 |
PHÚ QUÝ SJC | 56,400 | 57,400 |
PNJ SJC | 56,400 | 57,100 |
PNJ 1L | 50,800 | 52,200 |
Các thương hiệu vàng khác |
||
Mi Hồng 999 | 51,100 | 51,450 |
PNJ Nhẫn 24K | 50,600 | 51,200 |
Nhẫn SJC 99,99 | 50,500 | 51,200 |
Nhẫn PHÚ QUÝ 24K | 50,300 | 51,300 |
PNJ NT 24K | 50,100 | 50,900 |
Mi Hồng 985 | 50,100 | 51,100 |
Mi Hồng 980 | 49,900 | 50,900 |
PNJ NT 18K | 36,930 | 38,330 |
Mi Hồng 750 | 33,700 | 35,700 |
Mi Hồng 680 | 31,000 | 32,700 |
Mi Hồng 610 | 30,000 | 31,700 |
PNJ NT 14K | 28,530 | 29,930 |
PNJ NT 10K | 19,920 | 21,320 |
Mi Hồng 950 | 48,200 |
Lưu ý: Trong giai đoạn kinh tế gặp nhiều tác động, giá vàng được điều chỉnh lên xuống rất khó đoan. Vì thế nếu bạn quan tâm đến giá vàng, bạn nên cập nhật thông tin thường xuyên. Từ đó bạn có kế hoạch và đưa ra quyết định mua vào hoặc bán ra chính xác nhất.
Các đơn vị đo lường vàng
Ở Việt Nam hiện nay, vàng được tính bằng 2 đơn vì là cây và chỉ. Tên gọi khác của cây vàng được dùng bằng lượng hoặc lạng. Ở mức nhỏ hơn, thì vàng cũng có đơn vị khác là phân vàng. Trên thế giới vàng được tính theo đơn vị Ounce.
Theo đó:
- 1 Cây vàng = 1 Lượng vàng = 10 Chỉ vàng = 100 Phân vàng = 37,5g vàng = 0,0375 kg vàng.
- 1 Kg vàng = 266 Chỉ vàng = 26 Cây 6 Chỉ 6 Phân vàng.
- 1 Chỉ vàng = 10 Phân vàng.
Quy đổi theo giá vàng hiện tại, ta sẽ tính được giá 1 cây vàng:
- 1 Phân vàng = 560.000 VND (560 nghìn).
- 1 Chỉ vàng = 5.600.000 VND (5 triệu 6).
- 1 Cây vàng = 56.000.000 VND (56 triệu).
- 1 Kg vàng = 1.489.600.000 VND (1 tỷ 489 triệu 600 nghìn).
- 10 Kg vàng = 14.896.000.000 VND (14 tỷ 896 triệu).
Phân loại vàng hiện nay
Phụ thuộc vào đơn vị đo và các chủng loại vàng thì giá vàng sẽ được tính khác nhau. Bạn nên tham khảo một số loại vàng phổ biến trên thị trường hiện nay như:
Vàng 9999 (vàng 4 số 9, vàng 24K): Đây là một loại vàng ròng có giá trị cao nhất hiện nay. Vàng 9999 có độ tinh khiết tuyệt đối, không pha tạp kim loại khác.
Vàng Tây: Giá trị của loại vàng này chắc chắn thấp hơn nhiều so với vàng 9999. Loại vàng này được sản xuất bằng việc kết hợp vàng nguyên chất với một số hợp kim khác. Vàng Tây phổ biến hiện nay bao gồm: 9k, 10k và 14k.
Vàng Trắng: Chúng được kết hợp từ đa nguyên tố pha trộn thành (gồm vàng, bạc và palladium). Vàng Trắng thường được nhiều người ưa chuộng sử dụng trong chế tác trang sức.
Lưu ý: Để biết chính xác hàng lượng vàng nguyên chất, người ta lấy chỉ số K chia cho 24.
Ví dụ: Để biết hàm lượng vàng nguyên chất có trong vàng 18K, ta lấy 18 chia cho 24 bằng 0,75. Điều này có nghĩa là trong vàng 18K chỉ có 75% là vàng nguyên chất còn 25% là hợp kim khác.
Để đáp ứng nhu cầu thị trường, hiện nay có rất nhiều thương hiệu, mẫu mã và chủng loại vàng đa dạng. Đặc biệt hơn, giá vàng không cố định mà chuyển động lên xuống theo thời gian và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Hãy chú ý tìm hiểu khi mua bán vàng, lựa chọn những địa chỉ uy tín để có giá vàng tốt và chuẩn nhất.
Chúng ta có thể thấy rõ nét về thị trường tài chính trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng thông qua biến động của giá vàng. Cập nhật giá vàng thường xuyên giúp cho bạn có thể đưa ra quyết định mua hay bán ra đúng lúc để có thể lợi nhất. Và đương nhiên, việc tính toán này không hề đơn giản.

Cantiencongay.com là một trang thông tin chuyên cập nhật, đánh giá các gói bảo hiểm, tài chính, vay online trực tuyến. Chúng tôi cũng cung cấp đến độc giả chi tiết về hạn mức, lãi suất các khoản vay.